đại lý cấp 1
Giáo trình Toán cao cấp A2 (Đại số tuyến tính), lý thuyết và bài tập có lời giải gồm 2 cuốn của cùng tác giả Lê Bá Long (Học viện công nghệ bưu chính viễn thông). Gồm các chương sau: Chương 1. Logic toán. Tập hợp. Ánh xạ. Cấu trúc đại số
Mua trà phan tả diệp tại Bắc Giang, công ty thảo dược THAPHACO , liên hệ ngay 📞📞0979.58.78.63 để mua hàng giá tốt
Đến mở đại lý cấp 1 hay đại lý cấp 2 còn phụ thuộc vào các yếu tố như: Tiềm lực kinh tế Lượng vốn đầu tư Chiến lược kinh doanh Trên thực tế, đại lý cấp 1 thường nhận thường nhận được hơn. Tuy nhiên thì các đại lý thường sẽ được hưởng mức chiết khấu khác nhau. Nếu hàng được bán ra nhiều thì sẽ được nhận chiết khấu nhiều.
Đại lý cấp 1 hay còn được gọi là tổng đại lý là hình thức mà bên đại lý tổ chức một hệ thống trực thuộc để thực hiện quá trình mua bán hàng hóa cho bên giao đại lý. Thế nào là đại lý cấp 1 Ý nghĩa này cũng tương tự với các đại lý cấp dưới với quy mô nhỏ hơn với dưới sự quản lý của các đại lý phía trên.
Hotline: 1800 6151 Ngoài ra, quý khách còn có thể đặt hàng thông qua website theo các bước sau: Bước 1: Chọn sản phẩm (Chọn sản phẩm quý khách mong muốn, xem thông tin và xác nhận giỏ hàng). Bước 2: Nhập thông tin (Nhập địa chỉ email, nhập thông tin giao hàng). Bước 3: Đặt hàng (Đặt hàng và nhận thông báo xác nhận đơn hàng).
Đại Lý Cấp 1 - Thanh Long Phát. 15,634 likes · 7,814 talking about this. Hotline Zalo : 083.222.2222 - 0857.222.222
adchurorup1978. Trước khi tiến hàng mở đại lý bán hàng, cửa hàng bán lẻ bạn cần tìm hiểu về các kinh nghiệm mở đại lý sao cho phù hợp với khả năng của mình. Lựa chọn đúng hướng đi không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian vốn đầu tư mà còn hạn chế các rủi ro trong tương lai khi đầu tư sai. Nếu bạn đang muốn làm đại lý cấp 1 và đi tìm hiểu về các khái niệm đại lý thì đừng bỏ qua bài viết chia sẻ dưới đây. Chúng tôi sẽ giúp bạn nắm được điều kiện để trở thành đại lý cấp 1 là gì, đại lý cấp 2 là gì và một số kinh nghiệm mở đại lý bán hàng thành công. Đại lý là gì? Muốn làm đại lý cấp 1, cấp 2 cần có điều kiện gì không?Có mặt bằng muốn làm đại lý cần điều kiện gì?Đại lý cấp 1 là gì & đại lý cấp 2 là gì?10 kinh nghiệm mở đại lý bán hàng hiệu quả thu lời Đại lý là gì? Muốn làm đại lý cấp 1, cấp 2 cần có điều kiện gì không? Đại lý được hiểu là quen hệ thương mại giữa hai bên khi thực hiện các công việc theo sự ủy thác của bên còn lại để hưởng lợi nhuận, thù lao hay chiết khấu, khuyến mại trong thỏa thuận. Hiện nay luật pháp Việt Nam quy định phân biệt đại lý với đã đại diện, ủy thác. Hầu hết quan hệ đại lý Việt Nam thường gắn với việc mua bán hàng hóa vì vậy đại lý thường được gọi à đại lý mua bán hàng hóa. Quan hệ giữa bên cung cấp và đại lý thì bên đại lý mua bán hàng hóa phải t iến hành các biện pháp, phương thức bán hàng sao cho đủ chỉ tiêu, yêu cầu để nhận được thù lao tương xứng. Đại lý là gì? Thực tế trên thị trường có rất nhiều phương thức để bên cung cấp trả thù lao cho đại lý có thể bằng tiền mặt, hàng hóa, giảm giá trực tiếp, triết khấu, phần quà…Tùy thuộc vào thỏa thuận, quy định giữa hai bên hợp lý và được sự đồng nhất. Pháp luật Việt Nam quy định hình thức đại lý – Căn cứ vào phạm vi quyền hạn chia thành đại lý độc quyền và tổng đại lý – Căn cứ vào nội dung quan hệ chia thành đại lý hoa hồng, đại lý bao tiêu. Có mặt bằng muốn làm đại lý cần điều kiện gì? Bạn cần đáp ứng các điều kiện sau 1. Phải là thương nhân, có thể là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 2. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể của bạn phải đăng ký ngành nghề bán buôn, bán lẻ mặt hàng dụng cụ thể thao. Đây là những điều kiện bắt buộc theo quy định của pháp luật, tuy nhiên mỗi một doanh nghiệp thường có những tiêu chuẩn riêng để lựa chọn đại lý cũng như các quy định ràng buộc nhất định đối với đại lý bán hàng, do đó, bạn cần trao đổi chi tiết với phía Doanh nghiệp A trước khi ký Hợp đồng đại lý để tránh rủi ro và tranh chấp sau này. >> Bạn đọc quan tâm Những cách tìm đại lý cấp 1, tìm nhà phân phối bán hàng Đại lý cấp 1 là gì & đại lý cấp 2 là gì? Đại lý cấp một được hiểu cơ bản đó là hệ thống cửa hàng kinh doanh nhập hàng trực tiếp từ nhà máy mà không phải qua bất cứ nhà phân phối sản phẩm nào. Các công ty thương hiệu tìm kiếm đại lý cấp 1 để phân phối sản phẩm rộng khắp đồng đều tới tay người tiêu dùng. Những cá nhân hoặc tổ chức sẽ trao đổi chính sách và nhận làm đại lý bán hàng cho các công ty này. Đại lý cấp 1 và cấp 2 Thông thường đại lý cấp 1 được đăng ký độc quyền tại một khu vực, địa phương, tỉnh thành của doanh nghiệp để bảo đảm các chỉ tiêu về doanh số, chất lượng sản phẩm hàng tháng. Khi trở thành đại lý trực tiếp bạn sẽ được nhập hàng với giá gốc hay còn được gọi là giá đại lý. Ngoài ra còn được hưởng chiết khấu cao, thưởng phần trăm, thưởng quý năm…nếu đạt đủ chỉ tiêu đề ra. Đại lý cấp 2 không nhập hàng từ nhà máy mà phải nhập hàng từ đại lý cấp 1 và chịu sự chi phối quản lý của hệ thống đại lý cấp 1. Đại lý cấp 2 sẽ không được chiết khấu cao như đại lý cấp 1 tuy nhiên lại không bị chịu sức ép về chỉ tiêu, sản phẩm, năng lực mở rộng như đại lý cấp 1. Sau khi phát triển các đại lý cấp 2 có thể mở rộng hệ thống đại lý 3,4,5… Để trở thành đại lý các cấp chính hãng chủ đầu tư cần có vốn đầu tư lớn, mặt bằng trưng bày hàng hóa, kho bãi dự trữ nhập hàng, có phương tiện vận chuyển, có hệ thống nhân lực và khả năng tiêu thụ hàng hóa chắc chắn ổn định. Dựa vào khả năng kinh doanh và hướng đi bạn có thể lựa chọn hình thức bán lẻ phù hợp nhất với mình ít rủi ro nhất. >> Tham khảo Mô hình kinh doanh cửa hàng tiện lợi 10 kinh nghiệm mở đại lý bán hàng hiệu quả thu lời Lựa chọn địa điểm phù hợp Yếu tố quan trọng mà chúng tôi luôn tư vấn cho khách hàng khi được hỏi về kinh nghiệm mở đại lý đó chính là lựa chọn địa điểm kinh doanh. Bạn cần lựa chọn mặt bằng đủ rộng để trưng bày hàng hóa tạo không gian mua sắm thông thoáng, thoải mái cho khách hàng. Chọn mặt bằng tại khu vực đông dân cư, ngã ba ngã tư, cạnh đường lớn…để tăng tối đa khả năng tiếp thị hàng hóa. Tìm hiểu phân tích thị trường kinh doanh, nên mở đại lý gì? Trước khi tiến hành vào việc xây dựng cửa hàng bạn cần đầu tư thời gian và công sức vào việc khảo sát tìm hiểu thị trường, khách hàng khu vực định kinh doanh. Càng tìm hiểu kỹ thì bạn sẽ càng có cơ sở để lựa chọn sản phẩm kinh doanh chính xác hạn chế tối đa khả năng thua lỗ. Điều này cũng giúp bạn xác định nên làm đại lý gì thích hợp. Lựa chọn nguồn cung cấp hàng hóa Tìm hiểu kỹ càng các nguồn hàng về chất lượng, giá thành, chiết khấu, thời gian đổi trả…Cung cấp đa dạng hàng hóa, lựa chọn sản phẩm được nhiều khách hàng sử dụng và thường xuyên cập nhật các mặt hàng mới để tăng tính cạnh tranh cho cửa hàng của mình. Nhập hàng từ đầu buôn siêu thị Nhập hàng hóa từ các đại siêu thị cũng là một kênh lấy hàng tối ưu. Lấy hàng từ siêu thị bạn sẽ yên tâm về chất lượng, xuất xứ của hàng hóa. Bạn nên yêu cầu mua hàng hóa có hạn dài và thương lượng về hình thức đổi trả về hàng hóa tồn kho. Tìm kiếm hàng hóa nhập từ chợ đầu mối Chợ đầu mối cũng là một kênh nhập hàng được nhiều chủ đầu tư tư vấn khi được hỏi về kinh nghiệm mở đại lý. Tại các chợ đầu mối bạn sẽ nhập được rất nhiều hàng hóa đa dạng mẫu mã và đặc biệt là có giá thành rẻ. Chính vì giá thành rẻ nên bạn cũng cần phải tìm hiểu thông tin hàng hóa rõ ràng trước khi chọn nhập hàng. Đăng ký làm đại lý cho các công ty lớn Như đã nói ở phần trên việc trở thành đại lý các cấp cho công ty, thương hiệu lớn bạn sẽ được hưởng nhiều chế độ ưu đãi tốt như nhập hàng với giá rẻ, chiết khấu cao, thường xuyên nhận thưởng theo tháng- quý- năm…Tuy nhiên bạn cũng cần phải chấp nhận các quy định về trưng bày, kinh doanh, chỉ tiêu mà công ty đề ra. Nhập hàng từ nước ngoài Hiện nay nhiều khách hàng tìm mua mặt hàng có xuất xứ từ nước ngoài vì chất lượng sản phẩm hay các sản phẩm đó chưa sản xuất tại Việt Nam. Tùy thuộc vào nhu cầu thực tế bạn có thể đầu tư vốn nhập hàng từ nước ngoài để đa hàng hàng hóa phục vụ khách hàng. Đầu tư quảng cáo tiếp thị Một trong những kinh nghiệm mở đại lý thành công đó là đầu tư quảng cáo tiếp thị thương hiệu cũng như sản phẩm. Quảng cáo không chỉ giúp mở rộng tệp khách hàng mà còn giúp khẳng định thương hiệu cho cửa hàng của bạn. Hướng dẫn đào tạo hệ thống nhân viên Thái độ phục vụ sẽ quyết định rất lớn vào độ hài lòng của khách hàng. Đối với các cửa hàng, siêu thị lớn bạn không thể tự mình quản lý hết hàng ngày vì vậy cần đào tạo nhân viên bán hàng về phương thức, thái độ phục vụ chuyên nghiệp nhất. Lập kế hoạch kinh doanh cụ thể theo từng thời điểm Lên kế hoạch cho cửa hàng từ chiến dịch quảng cáo, giá bán, hàng hóa nhập xuất…để bảo đảm sự ổn định và tăng trưởng ổn định cho cửa hàng của bạn. Nếu bạn đang có ý định mở cửa hàng bán lẻ và đang tìm hiểu về các kinh nghiệm mở đại lý nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu. Bạn có thể liên hệ với Kệ siêu thị VNT JSC để nhận tư vấn về các bước setup mở siêu thị, cửa hàng hiệu quả. Chúng tôi là đơn vị chuyên hỗ trợ lắp đặt, setup siêu thị, cửa hàng, làm giá kệ, kệ sắt v lỗ, kệ siêu thị với 10 năm hoạt động. Chắc chắn sẽ đưa ra giải pháp tốt nhất dành cho bạn. Tôi là một kỹ thuật viên chuyên lắp đặt giá kệ cho khách hàng của công ty Kệ siêu thị VNT JSC. Trong 5 năm làm việc tôi đã lắp đặt hàng trăm dự án lớn nhỏ. Nếu cần tư vấn giá kệ hãy liên hệ với tôi hoặc để lại bình luận bên dưới.
CADIVI với hơn 200 đại lý cấp 1 trên toàn quốc. ALEN là một trong những đại lý chuyên nhập hàng và bán hàng chính hãng CADIVI sản phẩm được lấy trực tiếp từ các nhà máy và xí nghiệp sản xuất như Xí nghiệp Tân Á, Xí nghiệp Miền Đông, Xí Nghiệp Thành Mỹ - cơ sở 1, 2, Cadivi Đồng Nai,... ĐẠI LÝ CẤP 1 CADIVI Tiêu chí làm Đại lý cấp 1 CADIVI như sau Là doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh hợp lệ, cùng ngành nghề dây và cáp điện, thiết bị điện, khí cụ điện, kim khí điện máy,... Có trụ sở kinh doanh phù hợp với khu vực địa lý theo định hướng phát triển theo hệ thống phân phối của Công ty. Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy chế và đồng ý ký kết Hợp Đồng Đại Lý tiêu thụ sản phẩm với Công ty CADIVI với các điều khoản, điều kiện của Công ty CADIVI. Thực hiện mua bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa là sản phẩm của CADIVI theo giá quy định theo từng thời điểm. Được hưởng chiết khấu thương mại trên doanh thu theo quy định của Công ty CADIVI. Điểm thưởng của đại lý cấp 1 CADIVI như thế nào? Ngoài khoản chiết khấu thương mại trên, Công ty sẽ có chế độ thưởng trên cơ sở điểm thưởng để khiến khích Đại lý. Hàng tháng nhà máy sẽ tính điểm thưởng của Đại lý trên dựa trên các điều kiện sau Doanh số mua hàng Cứ 50 triệu đồng doanh số mua hàng chưa VAT sẽ được tính 20 điểm. Thanh toán đúng hạn Cứ 50 triệu đồng doanh số hàng chưa VAT sẽ được tính 10 điểm. Trường hợp thanh toán không đúng hạn sẽ không được tính điểm. Công nợ trong tháng tính cả thuế VAT không vượt tiền ký quỹ hoặc giá trị bảo lãnh ngân hàng Cứ 50 triệu đồng doanh số mua hàng chưa VAT được tính 10 điểm. Trường hợp công nợ vượt quá ký quỹ hoặc giá trị bảo lãnh ngân hàng tại thời điểm cuối tháng sẽ không tính điểm của doanh số tháng đó. Mức độ trung thành Chỉ bán sản phẩm của công ty Cứ 50 triệu sẽ được tính 20 điểm. Hợp đồng đại lý cấp 1 CADIVI được ký kết Việc làm đại lý tiêu thụ sản phẩm CADIVI phải được xác lập bằng Hợp Đồng Đại Lý theo mẫu. Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp Công ty CADIVI , các nhà máy hoặc Công ty con để được tư vấn và ký Hợp Đồng Đại Lý. Đối với Miền Nam và Miền Trung Hợp Đồng Đại Lý sẽ do Tổng Giám Đốc Công ty CADIVI/Công ty TNHH MTV CADIVI Đồng Nai ký. Đối với khu vực miền Bắc Hợp Đồng Đại Lý sẽ do Tổng Giám Đốc Công ty CADIVI Miền Bắc ký hoặc được ủy quyền ký. Nguyên tắc giao nhận hàng của đại lý cấp 1 CADIVI Công ty CADIVI hoặc Công ty con giao hàng tại địa chỉ kinh doanh của Đại Lý đã ghi rõ trong hợp đồng hoặc tại công trình là khách hàng của đại lý địa điểm do đại lý chỉ định thuộc phạm vi trong khu vực đăng ký kinh doanh của đại lý áp dụng với các hóa đơn từ 200-500 triệu cự ly 300km và >500 triệu là 450km. Đại lý đăng ký kinh doanh tại Tp Nha Trang Khánh Hòa trở vào thì được hổ trợ giao hàng thuộc khu vực Miền Nam. Đại lý đăng ký kinh doanh khu vực Miền Trung từ Khánh Hòa trở ra đến Quảng Bình và 4 tỉnh Tây Nguyên thì nhà máy CADIVI Miền Trung sẽ hổ trợ giao hàng, Đại lý đăng ký kinh doanh tại khu vực Miền Bắc tính từ Hà Tĩnh trỡ ra thì được Công ty CADIVI Miền Bắc hổ trợ giao hàng về khu vực Miền Bắc. Phương thức thanh toán của đại lý cấp 1 CADIVI 1, Thanh toán ngay Đại lý thanh toán trước toàn bộ lô hàng trước khi nhận hóa đơn tài chính hoặc sau khi nhận được hàng. Đại lý chịu chi phí tiền chuyển qua cho Công ty CADIVI. Khi thanh toán ngay đại lý được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán ngay dưới hình thức tiền mặt, chuyển khoản hoặc bù trừ công nợ. Mức chiết khấu do CADIVI quyết định vào từng thời điểm theo công văn trước đó báo đến đại lý. 2, Thanh toán chậm Đại lý được thanh toán chậm sau khi nhận hàng trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được hóa đơn bán hàng nhưng phải đạt yêu cầu sau Đại lý phải có Thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc đại lý có ký quỹ bằng tiền mặt. Các trường hợp thanh toán chậm không có bảo lãnh thanh toán của ngân hàng hoặc không có tiền ký quỹ hoặc số tiền bảo lãnh thanh toán của ngân hàng thấp hơn so với số tiền thanh toán chậm sẽ do Tổng Giám Đốc phê duyệt. ĐẠI LÝ CẤP 1 CADIVI CHÍNH THỨC - Phần 1 Alen sẽ gửi tới đối tác khách hàng "Điều kiện trở thành đại lý cấp 1 CADIVI - phần chi tiết" Cadivi cấp giấy chứng nhận đại lý cấp 1 cho công ty ALEN Thông tin liên hệ đại lý tại đây Đại lý cấp 1 cadivi tại Tp Hồ Chí Minh. Chi tiết dây cáp điện cadivi. Bảng giá cadivi cho đại lý mới nhất Chia sẻ Tin liên quan Đại lý cấp 1 cadivi tại tp vũng tàu Đại lý cấp 1 cadivi tại bình dương Đại lý cấp 1 cadivi tại tp hà nội SẢN XUẤT KHAY CÁP TẠI TP HỒ CHÍ MINH Đại lý cấp 1 cadivi tại tp vinh đại lý cấp 1 cadivi tại thanh hóa Đại lý cấp 1 cadivi tại tp hà tĩnh Đại lý cấp 1 cadivi tại tp quảng rị Đại lý cấp 1 cadivi tại tp đồng hới quảng bình Đại lý cấp 1 cadivi tại tp huế
Bài viết Mẫu hợp đồng đại lý thương mại, độc quyền, cấp 1, cấp 2 được Luật Gia Bùi tổng hợp và điều chỉnh chính xác thông tin và đăng tải lại trên website. Nếu bạn có bất cứ nhu cầu cần tư vấn về Luật, hãy liên hệ với dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi. 1. Mẫu hợp đồng đại lý thương mại Khi một thương nhân có nhu cầu trở thành đại lý mua bán hàng hóa hoặc đại lý độc quyền cho một hàng hóa sản phẩm nào đó họ tìm đến một thương nhân khác có nhu cầu cung cấp hàng hóa, sản phẩm đó. Hai bên sẽ có những thỏa thuận với nhau về việc trở thành đại lý của nhau. Như vậy việc kí kết hợp đồng đại lý thương mại, mẫu hợp đồng đại lý độc quyền, mẫu hợp đồng đại lý cấp 1 là rất quan trọng. Tư vấn soạn thảo và giải quyết các tranh chấp hợp đồng đại lý Qua đây, Dương Gia muốn gửi đến các bạn mẫu hợp đồng đại lý thương mại, mẫu hợp đồng đại lý độc quyền, mẫu hợp đồng đại lý cấp 1, cách soạn thảo hợp đồng đại lý mới nhất. Tải về hợp đồng đại lý thương mại Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do-Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ Số ……./HĐKT Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại …. Chúng tôi gồm Công ty ………sau đây gọi là bên A Giấy phép Đăng ký Kinh doanh…… Trụ sở…… Tài khoản số…… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà…… Công ty ……..…sau đây gọi là bên B Giấy phép Đăng ký Kinh doanh…… Trụ sở… Tài khoản số…… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà…… Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây Điều 1 Điều khoản chung Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm…….mang nhãn hiệu ……và theo đăng ký chất lượng số….do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm. Điều 2 Phương thức giao nhận 1. Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm cụ thể…../……bằng thư, fax, điện tính. 2. Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm. 3. Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp. 4. Thời gian giao hàng….để tham khảo, sẽ có thời gian cụ thể cho từng cửa hàng. Điều 3 Phương thức thanh toán 1. Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng…….ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng. 2. Giới hạn mức nợ Bên B được nợ tối đa là…… bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn. 3. Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng. 4. Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng. 5. Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán. Điều 4 Giá cả 1. Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực. 2. Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là ……ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra. 3. Tỷ lệ hoa hồng … Điều 5 Bảo hành Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. Điều 6 Hỗ trợ 1. Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại. 2. Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách. 3. Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A. Điều 7 Độc quyền – Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực. – Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình. – Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào. Điều 8 Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày……Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …..ngày. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu là……ngày. Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây – Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào. – Bán phá giá so với Bên A quy định. – Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại. Điều 9 Bồi thường thiệt hại Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau – Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó. – Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B. – Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng. Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10 Xử lý phát sinh và tranh chấp Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại và pháp luật hiện hành. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án …… Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán. Hợp đồng này được lập thành……bản, mỗi bên giữ……..bản có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu 2. Mẫu hợp đồng đại lý độc quyền Tải về hợp đồng đại lý độc quyền Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do-Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN Số …./HĐKT Hôm nay, ngày…tháng…năm…, tại ….. Chúng tôi gồm Công ty ……………sau đây gọi là bên A Giấy phép Đăng ký Kinh doanh…… Mã số thuế… Đại diện theo pháp luật…… Số chứng minh nhân dân… Ngày cấp……… Nơi cấp…… Trụ sở… Tài khoản số… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà…… Công ty ……sau đây gọi là bên B Giấy phép Đăng ký Kinh doanh…… Mã số thuế… Đại diện theo pháp luật…… Số chứng minh nhân dân…… Ngày cấp……… Nơi cấp… Trụ sở…… Tài khoản số…… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà… Hai bên đã tiến hành trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất hợp tác, thiết lập mối quan hệ kinh doanh lâu dài giữa hai bên theo các điều khoản và điều kiện cụ thể được quy định tại Hợp đồng này như sau ĐIỀU 2 ĐẠI LÝ ĐỘC QUYỀN Bên A sau đây chỉ định và Bên B đồng ý nhận làm Đại lý độc quyền phát triển, phân phối Sản phầm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này trong vùng lãnh thổ độc quyền. Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên xác nhận và đồng ý rằng, quyền phân phối độc quyền của Bên B trên trong vùng lãnh thổ độc quyền sẽ không hạn chế quyền phân phối sản phẩm tại các cơ sở kinh doanh của các chuỗi phân phối do Bên A hợp tác, phát triển trên vùng lãnh thổ độc quyền. Bên A bảo lưu quyền điều chỉnh, sửa đổi danh mục Sản phẩm quy định tại Phụ lục 1 của Hợp đồng này. Việc điều chỉnh, sửa đổi danh mục sản phẩm sẽ được thông báo cho Bên B bằng văn bản và sẽ có hiệu lực ràng buộc các Bên thực hiện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Thông báo. ĐIỀU 3 KẾ HOẠCH KINH DOANH Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ đệ trình kế hoạch kinh doanh phát triển thị trường phân phối Sản phẩm trong thời hạn 12 tháng sau đây gọi tắt là “Kế hoạch kinh doanh” trên lãnh thổ độc quyền cho Bên A. Kế hoạch kinh doanh sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn ở các nội dung chính như sau Bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh của Bên B, bao gồm bộ phận bán hàng, bộ phận marketing, bộ phận kỹ thuật, bộ phận chăm sóc khách hàng Các cơ sở kinh doanh của Bên B, nguồn lực tài chính và các bước thực hiện kế hoạch kinh doanh để bảo đảm đáp ứng yêu cầu đặt hàng tối thiểu theo quy định tại Điều 4 dưới đây của Hợp đồng này; Nguồn Khách hàng tiềm năng có xu hướng tiêu dùng cao đối với Sản phẩm và các chiến lược để tiếp cận nguồn Khách hàng này trên Lãnh thổ độc quyền; Bảng giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm; Chương trình khuyến mại, xúc tiến thương mại để thúc đẩy doanh số bán Sản phẩm. Trong các năm tiếp theo, vào ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ hai tháng 12, Bên B sẽ đệ trình Kế hoạch kinh doanh bằng văn bản cho Bên A; Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Kế hoạch kinh doanh của Bên B, Bên A sẽ trả lời bằng văn bản về việc đồng ý phê duyệt hoặc đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh của Bên B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bên A về đề xuất sửa đổi Kế hoạch kinh doanh, nếu Bên B không có ý kiến phản hồi, Kế hoạch kinh doanh sẽ có hiệu lực ràng buộc đối với Bên B; Các Bên cam kết và xác nhận rằng, kết thúc ngày làm việc cuối cùng của tuần thứ ba tháng thứ 12 của năm, trong trường hợp Bên B đáp ứng được dưới 80% Kế hoạch kinh doanh đã được phê duyệt, Bên A có quyền xem xét đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B; ĐIỀU 4 YÊU CẦU ĐẶT HÀNG Chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng, Bên B sẽ gửi yêu cầu đặt hàng bằng văn bản cho Bên A trong đó nêu rõ tên, chủng loại, số lượng Sản phẩm cần đặt hàng, thời gian giao hàng và phương thức giao hàng. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B, Bên A sẽ trả lời thông báo bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu đặt hàng của Bên B. Trong trường hợp Bên A chấp thuận hoặc không phản hồi Văn bản yêu cầu đặt hàng của Bên B trong thời hạn 04 ngày làm việc theo quy định tại Khoản này, yêu cầu đặt hàng sẽ có giá trị ràng buộc các Bên phải thực hiện và được coi là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này; Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng và các quy định trong Hợp đồng này, các điều khoản trong Yêu cầu đặt hàng sẽ được ưu tiên áp dụng. Quy định này không áp dụng đối với các thỏa thuận liên quan đến các nội dung nêu tại Điều 6 của Hợp đồng này; Các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong thời hạn 12 tháng .Số đặt hàng tối thiểu trong các năm tiếp theo sẽ tăng ít nhất 10%, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản Định kỳ sáu 6 tháng hàng năm, các Bên sẽ rà soát lại khả năng của Bên B trong việc đáp ứng Số đặt hàng tối thiểu. Trong trường hợp Bên B không đáp ứng được số đặt hàng tối thiểu theo quy định tại Khoản trên đây, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B. ĐIỀU 5 GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN Bên B sẽ được hưởng mức giá và tỷ lệ chiết khấu dành riêng cho Đại lý cấp 1 của Bên A theo chính sách do Bên A ban hành vào từng thời điểm cụ thể; thay đổi về giá sẽ được Bên A thông báo trước bằng văn bản. Thay đổi về giá sẽ không áp dụng cho các Lệnh đặt hàng đã có hiệu lực trước ngày Bên A áp dụng chính sách thay đổi giá; Giá bán buôn và bán lẻ Sản phẩm của Bên B cho Khách hàng và đối tác của Bên B sẽ do Bên A quyết định trong từng thời điểm khác nhau; Bên B sẽ thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc bằng cách chuyển khoản đến tài khoản do Bên A chỉ định trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thanh toán của Bên A; Đồng tiền thanh toán sẽ là Việt Nam Đồng. ĐIỀU 6 ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ VÀ HẠN MỨC GIÁ TRỊ ĐƠN HÀNG Vào ngày làm việc thứ 02 của mỗi tháng, các Bên sẽ tiến hành đối chiếu công nợ nếu có của tháng trước đó. Việc đối chiếu công nợ phải được lập thành biên bản có đầy đủ chữ ký và đóng dấu của Giám đốc/Tổng giám đốc và kế toán công nợ. Trong trường hợp, các Bên không đồng ý thống nhất được công nợ do chưa khớp số dư thì Bên B vẫn phải ký quyết toán và chốt công nợ, đồng thời ghi ý kiến của mình lên bản xác nhận công nợ đó. Các tranh chấp hay vướng mắc về công nợ phải được giải quyết dứt điểm trong vòng 5 ngày sau đó. Khi việc giải quyết khiếu nại hoặc cân số dư công nợ hoàn thành thì việc mua bán hàng hoá mới được tiếp tục; Bên B sẽ được hưởng hạn mức giá trị đơn hàng là ____ VNĐ Bằng chữ _____ Việt Nam Đồng. Hết thời hạn thanh toán, nếu Bên B vẫn chưa thanh toán được số tiền hàng của tháng trước nếu có, Bên B sẽ bị áp dụng mức lãi suất trả chậm tương ứng với mức lãi suất trả chậm do Ngân hàng cổ phần thương mại Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Quân Đội MBbank công bố ở cùng thời điểm, tính trên số ngày chậm trả và số tiền chậm trả. Ngoài ra, Bên A có quyền từ chối giao hàng cho Bên B cho đến khi Bên B đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán; Trong trường hợp Bên B vượt quá hạn mức giá trị đơn hàng theo quy định tại Khoản và/hoặc trên đây, Bên B có nghĩa vụ đặt cọc cho Bên A một khoản tiền tương ứng với 20% giá trị lô hàng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Lệnh đặt hàng có hiệu lực. Trong trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ đặt cọc theo quy định tại Khoản này, Bên A có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Nhằm tránh hiểu nhầm, các Bên cam kết và xác nhận rằng, trong trường hợp Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ đặt cọc, thời hạn giao hàng sẽ được tính lại từ thời điểm Bên B hoàn tất nghĩa vụ đặt cọc cho Lệnh đặt hàng tương ứng, trừ khi Bên A có thông báo khác bằng văn bản; ĐIỀU 7 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và nghĩa vụ của Bên A Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên A còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây – Được thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền hàng; – Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp và Sản phẩm cho Bên B khi Bên B có yêu cầu; – Đảm bảo cung cấp Sản phẩm đúng chủng loại, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà cung cấp/Nhà sản xuất; – Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin về Sản phẩm như Danh mục và Catalogue sản phẩm hiện có, giá cả sản phẩm, dịch vụ đối với khách hàng; – Căn cứ vào lệnh đặt hàng của Bên B, Bên A giao hàng và hoá đơn đến địa điểm Bên B chỉ định trong thời hạn mà hai bên thỏa thuận; – Không ký kết hợp đồng mua bán Sản phẩm với các nhà phân phối khác trên phạm vi lãnh thổ độc quyền, ngoại trừ các chuỗi phân phối theo quy định tại Điều của Hợp đồng này; – Thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng phù hợp định hướng phát triển kinh doanh của Bên A; – Thông báo bằng văn bản đến Bên B khi thực hiện các chương trình hỗ trợ, xúc tiến bán hàng hoặc khi thay đổi giá bán các sản phẩm của Bên A; – Yêu cầu Bên B tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý; – Nhận hàng hoá hoàn trả nếu hàng hoá không đạt yêu cầu do lỗi Bên A; – Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên A vi phạm hợp đồng; – Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng. Quyền và nghĩa vụ của Bên B Ngoài các quyền và nghĩa vụ được quy định trong các điều khoản khác của Hợp đồng này, Bên B còn có các quyền và nghĩa vụ sau đây – Cung cấp bản sao các hồ sơ pháp lý doanh nghiệp của Bên B; – Không mua, bán, phân phối các Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp do Bên A thông báo bằng văn bản trong từng thời điểm cụ thể; – Không tiến hành mua, bán các Sản phẩm với các Nhà phân phối khác hoặc với Nhà sản xuất, trừ trường hợp được Bên A cho phép bằng văn bản; – Bán và phân phối sản phẩm Bên A theo giá bán lẻ và/hoặc bán buôn đã được Bên A quy định theo từng thời điểm cụ thể, giao hàng nhanh và thuận tiện đến khách hàng. Hợp tác góp phần thúc đấy doanh số bán sản phẩm của Bên A trong phạm vi lãnh thổ độc quyền; – Xin phê duyệt của Bên A trước khi tiến hành các chương trình khuyến mại đối với các Sản phẩm được phân phối theo Hợp đồng này; – Theo yêu cầu của Bên A, tiến hành cung cấp các thông tin liên quan đến doanh số bán hàng, số lượng hàng tồn kho, các chương trình xúc tiến thương mại, quảng cáo, thông tin đánh giá về các đối thủ cạnh tranh, phát triển hệ thống đại lý phân phối cấp 2 trên lãnh thổ độc quyền của mỗi Quý; – Phát triển hệ thống phân phối sản phẩm thông qua các cơ sở kinh doanh, công ty, hệ thống phân phối do Bên B nắm quyền kiểm soát trên vùng lãnh thổ độc quyền; – Hoàn trả sản phẩm không đạt yêu cầu do lỗi Bên A; – Bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm theo quy định của pháp luật trong trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng; – Thực hiện đúng các cam kết được ghi trong Hợp đồng. ĐIỀU 8 VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định tại Hợp đồng này, Bên bị vi phạm có quyền thông báo bằng văn bản Sau đây gọi tắt là “Thông báo vi phạm” cho Bên vi phạm yêu cầu Bên vi phạm khắc phục hành vi vi phạm trong một thời hạn do Bên bị vi phạm ấn định. Thời hạn khắc phục hành vi vi phạm tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo vi phạm. Hết thời hạn khắc phục hành vi vi phạm do Bên bị vi phạm ấn định theo quy định tại Khoản này, nếu Bên vi phạm không khắc phục, sửa chữa hành vi vi phạm, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; Không ảnh hưởng đến hiệu lực của Khoản trên đây, Bên bị vi phạm có quyền áp dụng một khoản phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên vi phạm tương ứng với 8% giá trị của phần Hợp đồng bị vi phạm và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu có; Nhằm tránh hiểu lầm, thiệt hại thực tế để làm căn cứ tính mức bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản trên đây không bao gồm các khoản bồi thường thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải thanh toán cho Bên thứ ba, các khoản lợi nhuận hoặc lợi thế thương mại bị bỏ lỡ. ĐIỀU 9 SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Hợp Đồng này và các Phụ lục của Hợp Đồng này có thể sửa đổi theo thoả thuận bằng văn bản của các Bên; Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp sau – Hợp Đồng hết hạn mà không được gia hạn; hoặc – Một trong hai Bên bị giải thể, phá sản hoặc tạm ngừng hoặc bị đình chỉ hoạt động kinh doanh; hoặc – Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; – Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại các Khoản và/hoặc của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên B 15 ngày làm việc; – Một trong hai Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại Khoản của Hợp đồng này bằng cách báo trước cho Bên còn lại 15 ngày làm việc. Nhằm tránh hiểu nhầm, việc chấm dứt Hợp đồng này không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của các Bên phát sinh hiệu lực trước ngày chấm dứt Hợp đồng và nghĩa vụ bảo mật thông tin theo quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác bằng văn bản. 3. Mẫu hợp đồng đại lý cấp 1 Tải về hợp đồng đại lý cấp 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ CẤP 1 Số…………….. Chúng tôi gồm Công ty ………sau đây gọi là bên A Giấy phép Đăng ký Kinh doanh… Mã số thuế…… Đại diện theo pháp luật…… Số chứng minh nhân dân…… Ngày cấp…… Nơi cấp……… Trụ sở…… Tài khoản số… Điện thoại Fax…… Đại diện Ông Bà…… Công ty ……..…sau đây gọi là bên B Giấy phép Đăng ký Kinh doanh……… Mã số thuế… Đại diện theo pháp luật… Số chứng minh nhân dân…… Ngày cấp……… Nơi cấp…… Trụ sở… Tài khoản số… Điện thoại Fax… Đại diện Ông Bà…… Sau khi bàn bạc hai bên nhất trí cùng ký kết hợp đồng đại lý với nội dung và các điều khoản sau đây Điều 1 Điều khoản chung Bên B nhận làm đại lý bao tiêu cho Bên A các sản phẩm …..mang nhãn hiệu ……và theo đăng ký chất lượng số ………….do Bên A sản xuất và kinh doanh. Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh, kho bãi và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện pháp tồn trữ, giữ được phẩm chất hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho người tiêu thụ. Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm. Điều 2 Phương thức giao nhận Bên A giao hàng đến cửa kho của Bên B hoặc tại địa điểm thuận tiện do Bên B chỉ định. Bên B đặt hàng với số lượng, loại sản phẩm ………..bằng thư, fax, điện tính. – Chi phí xếp dỡ từ xe vào kho của Bên B do Bên B chi trả kể cả chi phí lưu xe do xếp dỡ chậm. – Số lượng hàng hóa thực tế Bên A cung cấp cho bên B có thể chênh lệch với đơn đặt hàng nếu Bên A xét thấy đơn đặt hàng đó không hợp lý. Khi đó hai bên phải có sự thỏa thuận về khối lượng, thời gian cung cấp. – Thời gian giao hàng thời gian theo thỏa thuận của các bên Điều 3 Phương thức thanh toán – Bên B thanh toán cho Bên A tương ứng với giá trị số lượng hàng giao ghi trong mỗi hóa đơn trong vòng……ngày kể từ ngày cuối của tháng Bên B đặt hàng. – Giới hạn mức nợ Bên B được nợ tối đa là….. bao gồm giá trị các đơn đặt hàng trước đang tồn đọng cộng với giá trị của đơn đặt hàng mới. Bên A chỉ giao hàng khi Bên B thanh toán cho bên A sao cho tổng số nợ tồn và giá trị đặt hàng mới nằm trong mức nợ được giới hạn. – Thời điểm thanh toán được tính là ngày Bên A nhận được tiền, không phân biệt cách thức chi trả. Nếu trả làm nhiều lần cho một hóa đơn thì thời điểm được tính là lúc thanh toán cho lần cuối cùng. – Số tiền chậm trả ngoài thời gian đã quy định, phải chịu lãi theo mức lãi suất cho vay của ngân hàng trong cùng thời điểm. Nếu việc chậm trả kéo dài hơn 3 tháng thì bên B phải chịu thêm lãi suất quá hạn của ngân hàng cho số tiền chậm trả và thời gian vượt quá 3 tháng. – Trong trường hợp cần thiết, Bên A có thể yêu cầu Bên B thế chấp tài sản mà Bên B có quyền sở hữu để bảo đảm cho việc thanh toán……… Điều 4 Giá cả – Các sản phẩm cung cấp cho Bên B được tính theo giá bán sỉ, do Bên A công bố thống nhất trong khu vực. – Giá cung cấp này có thể thay đổi theo thời gian nhưng Bên A sẽ thông báo trước cho Bên B ít nhất là …ngày. Bên A không chịu trách nhiệm về sự chênh lệch giá trị tồn kho do chênh lệch giá nếu có xảy ra. – Tỷ lệ hoa hồng tùy từng khu vực và cửa hàng sẽ có khoản hoa hồng khác nhau , phụ thuộc do hai bên thỏa thuận Điều 5 Bảo hành Bên A bảo hành riêng biệt cho từng sản phẩm cung cấp cho Bên B trong trường hợp bên B tiến hành việc tồn trữ, vận chuyển, hướng dẫn sử dụng và giám sát, nghiệm thu đúng với nội dung đã huấn luyện và phổ biến của Bên A. Điều 6 Hỗ trợ – Bên A cung cấp cho Bên B các tư liệu thông tin khuếch trương thương mại. – Bên A hướng dẫn cho nhân viên của Bên B những kỹ thuật cơ bản để có thể thực hiện việc bảo quản đúng cách. – Mọi hoạt động quảng cáo do Bên B tự thực hiện, nếu có sử dụng đến logo hay nhãn hiệu hàng hóa của Bên A phải được sự đồng ý của Bên A. Điều 7 Độc quyền – Hợp đồng này không mang tính độc quyền trên khu vực. – Bên A có thể triển khai ký thêm hợp đồng tổng đại lý với thể nhân khác nếu xét thấy cần thiết để tăng khả năng tiêu thụ hàng hóa của mình. – Bên A cũng có thể ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm trực tiếp cho các công trình trọng điểm bất cứ nơi nào. Điều 8 Thời hạn hiệu lực, kéo dài và chấm dứt hợp đồng – Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký đến hết ngày… tháng..năm … Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là …..ngày. – Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho Bên kia biết trước tối thiểu ….ngày. – Bên A có quyền đình chỉ ngay hợp đồng khi Bên B vi phạm một trong các vấn đề sau đây + Làm giảm uy tín thương mãi hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm của Bên A bằng bất cứ phương tiện và hành động nào. + Bán phá giá so với Bên A quy định. – Khi bị đình chỉ hợp đồng, Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A tất cả nợ còn tồn tại. Điều 9 Bồi thường thiệt hại – Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A giá trị thiệt hại do mình gây ra ở các trường hợp sau + Bên B yêu cầu đơn đặt hàng đặc biệt, Bên A đã sản xuất nhưng sau đó Bên B hủy bỏ đơn đặt hàng đó. + Bên B hủy đơn đặt hàng khi Bên A trên đường giao hàng đến Bên B. + Bên B vi phạm các vấn đề nói ở Điều 7 đến mức Bên A phải đình chỉ hợp đồng. – Bên A bồi thường cho Bên B trong trường hợp giao hàng chậm trễ hơn thời gian giao hàng thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B. – Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia nếu có. Điều 10 Xử lý phát sinh và tranh chấp Trong khi thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hai bên cùng nhau bàn bạc thỏa thuận giải quyết. Những chi tiết không ghi cụ thể trong hợp đồng này, nếu có xảy ra, sẽ thực hiện theo quy định chung của Luật Thương mại, Nghị định 25/CP và pháp luật hiện hành. Nếu hai bên không tự giải quyết được, việc tranh chấp sẽ được phân xử tại Tòa án Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Quyết định của Tòa án là cuối cùng mà các bên phải thi hành. Phí Tòa án sẽ do bên có lỗi chịu trách nhiệm thanh toán. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ Chức vụ Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu 4. Cách soạn thảo hợp đồng đại lý Hai bên đại lý có thể thỏa thuận với nhau trong việc sử dụng hình thức hợp đồng , loại hợp đồng. Tuy nhiên , khi soạn thảo hợp đồng cần lưu ý một số vấn đề sau Thứ nhất, hợp đồng phải đảm bảo về mặt hình thức quốc hiệu tiêu ngữ, tên hợp đồng, ngày tháng năm soạn thảo hợp đồng Thứ hai, Nội dung hợp đồng phải rõ ràng , phải cung cấp đầy đủ thông tin về bên đại lý và bên nhận đại lý như tên công ty, đại diện theo pháp luật, số chứng minh nhân dân, nơi cấp ngày cấp, địa chỉ liên lạc, email, trụ sở công ty, mã số thuê,… Hai bên cần thỏa thuận với nhau về các điều khoản trong hợp đồng như phương thức thanh toán, giá cả, phương thức giao nhận, điều khoản về độc quyền đối với hợp đồng đại lý độc quyền, quyền và nghĩa vụ các bên, phạt vi phạm hợp đồng, phương án giải quyết tranh chấp,… ngoài ra các bên có quyền thỏa thuận thêm các điều khoản để làm rõ nội dung hợp đồng Thứ ba, Phần cuối hợp đồng nên có chữ kí đại diện hợp pháp của hai bên Nguồn
Hiện nay, hầu hết các ngành nghề kinh doanh đều được phân chia theo các cấp đại lý. Vậy tại sao các ngành nghề lại phải phân chia đại lý như vậy? Để mở được đại lý, ngoài việc cần có vốn đầu tư ban đầu, thì bạn còn phải nắm rõ các cấp bậc đại lý trong ngành. Và mỗi cấp bậc đại lý có các quy định cũng như chính sách khác nhau. Đại lý cấp 2 là gì? Đại lý cấp 2 không nhận hàng trực tiếp từ nhà sản xuất mà nhận hàng từ đại lý cấp 1 và chịu sự chi phối quản lý của đại lý cấp 1. Đại lý cấp 2 không được chiết khấu cao như đại lý cấp 1 nhưng cũng không phải chịu sức ép về chỉ tiêu, sản phẩm, năng lực mở rộng như đại lý cấp 1. Sau đại lý cấp 2 có thể mở rộng hệ thống đại lý 3, 4, 5,... Sự khác nhau giữa đại lý cấp 1 và đại lý cấp 2 Để biết chính xác bạn nên chọn hình thức nào để kinh doanh, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự khác nhau giữa đại lý cấp 1 và đại lý cấp 2. Chỉ tiêu Đại lý cấp 1 Đại lý cấp 2 Hình thức kinh doanh Là hình thức kinh doanh nhập hàng trực tiếp từ nhà sản xuất, và thông qua đại lý cấp 2 để phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng Là hình thức kinh doanh nhập hàng trực tiếp từ đại lý cấp 1 và chịu sự quản lý của đại lý cấp 1 Ưu điểm -Được hưởng mức chiết khấu cao nhất do nhập hàng trực tiếp từ nhà sản xuất, không qua trung gian. -Được nhà máy hôc trợ tối đa. -Dễ tiếp cận khách hàng -Nguồn vốn bỏ ra không lớn -Không phải chịu áp lực doanh số và công nợ -Thủ tục đơn giản -Không lo lắng về vấn đề nợ đọng Nhược điểm -Cần chuẩn bị số vốn ban đầu lớn. -Chịu áp lực doanh số cao theo tháng, theo năm. -Phải chuẩn bị các yếu tố như kho chứa hàng, xe vận chuyển, mặt bằng thuận lợi,... -Do nhập hàng từ đại lý cấp 1 nên giá cả sẽ phụ thuộc vào đại lý cấp 1 -Không chủ động được hàng hóa Nên mở đại lý cấp 1 hay đại lý cấp 2 Rất nhiều người khi chưa có kinh nghiệm kinh doanh luôn muốn kinh doanh thường nghĩ đến rằng “đã làm thì phải làm tới bến”, nên họ đã chọn làm đại lý cấp 1. Tuy nhiên, những nhà kinh doanh chuyên nghiệp thì điều này chưa hẳn đã mang lại thành công cho bạn. Đến mở đại lý cấp 1 hay đại lý cấp 2 còn phụ thuộc vào các yếu tố như Tiềm lực kinh tế Lượng vốn đầu tư Chiến lược kinh doanh Trên thực tế, đại lý cấp 1 thường nhận thường nhận được hơn. Tuy nhiên thì các đại lý thường sẽ được hưởng mức chiết khấu khác nhau. Nếu hàng được bán ra nhiều thì sẽ được nhận chiết khấu nhiều. Mặt khác, thì bạn phải bỏ ra một số tiền khá lớn để lấy hàng nên dễ đánh mất nhiều cơ hội và hàng sẽ dễ bị tồn kho. Ngược lại, nếu chỉ là đại lý cấp 2 nhưng lại có một chiến lược kinh doanh hiệu quả thì bạn vẫn có thể đạt được lợi nhuận cao. Tóm lại, trước khi muốn khởi nghiệp kinh doanh thì bạn phải cân nhắc kỹ càng, tính toán cụ thể để có thể đưa ra quyết định đúng đắn nhất. Một vài kinh nghiệm mở đại lý bán hàng hiệu quả Lựa chọn địa điểm phù hợp Yếu tố quan trọng Vinatech luôn tư vấn cho khách hàng khi được hỏi về kinh nghiệm mở đại lý đó chính là lựa chọn địa điểm kinh doanh. Bạn cần lựa chọn mặt bằng đủ rộng để trưng bày hàng hóa tạo không gian mua sắm thông thoáng, thoải mái cho khách hàng. Chọn mặt bằng tại khu vực đông dân cư, ngã ba ngã tư, cạnh đường lớn...để tăng tối đa khả năng tiếp thị hàng hóa. Lựa chọn nguồn cung cấp hàng hóa Tìm hiểu kỹ càng các nguồn hàng về chất lượng, giá thành, chiết khấu, thời gian đổi trả...Cung cấp đa dạng hàng hóa, lựa chọn sản phẩm được nhiều khách hàng sử dụng và thường xuyên cập nhật các mặt hàng mới để tăng tính cạnh tranh cho cửa hàng của mình. Đăng ký làm đại lý cho các công ty lớn Như đã nói ở phần trên việc trở thành đại lý các cấp cho công ty, thương hiệu lớn bạn sẽ được hưởng nhiều chế độ ưu đãi tốt như nhập hàng với giá rẻ, chiết khấu cao, thường xuyên nhận thưởng theo tháng- quý- năm...Tuy nhiên bạn cũng cần phải chấp nhận các quy định về trưng bày, kinh doanh, chỉ tiêu mà công ty đề ra. Lập kế hoạch kinh doanh cụ thể theo từng thời điểm Lên kế hoạch cho cửa hàng từ chiến dịch quảng cáo, giá bán, hàng hóa nhập xuất...để bảo đảm sự ổn định và tăng trưởng ổn định cho cửa hàng của bạn. Trên đây là những chia sẽ của Cơ khí Lê Gia về những kiến thức liêu quan đến đại lý cấp 2. Mong rằng với những thông tin trên, bạn có thể hiểu rõ hơn về đại lý cấp 2 và có những lựa chọn đúng đắn khi quyết định mở đại lý bán hàng.
đại lý cấp 1